Nhà Việt
Nhà Việt

Địa chỉ: Số 292HK1 khu đô thị Waterfont City, Cầu Rào 2 - P.Vĩnh Niệm - Q.Lê Chân - TP.Hải Phòng

Điện thoại: 0225.3246545 - Fax: 0225.3246545

0931 590 066

Kĩ Thuật: 0901 508 999

Tiếng Việt English

Tin tức và kiến thức xây dựng

Ứng dụng cọc khoan nhồi mini xử lý nền móng nhà ở liền kề Hải Phòng

Đăng lúc : 14/01/2015 - 4:11 PM
Tác giả : Admin - 6229 Lượt xem

1. Đặt vấn đề

Trong khoảng thời gian 2 năm trở lại đây xu hướng các nhà dân trên địa bàn Hải Phòng thường sử dụng cọc khoan nhồi mini BTCT cho nền móng. Vì cọc khoan nhồi mini BTCT sử dụng tốt nhất đối với những nhà có diện tích 70 m2 - 200 m2 , từ 4-6 tầng. Cọc khoan nhồi mini BTCT có tiết diện cọc thường từ 300-600 mm, chịu tải trọng lớn thường từ 30 - 150 tấn trên một đầu cọc. Về ưu điểm thì cọc khoan nhồi mini BTCT ổn định hơn ép cọc BTCT và móng bè cọc tre, chi phí thi công có dung sai không đáng kể so với các phương án móng khác. Chính giá thành và chất lượng của cọc khoan nhồi mini BTCT đã đem lại sự lựa chọn đúng đắn cho người sử dụng.

2. Các đề mục

2.1. Hiện trạng

- Hiện nay quá trình phát triển đô thị hóa quá nhanh, nhu cầu về nhà ở tăng cao, dẫn đến việc xây dựng tràn lan không theo quy hoạch. Quỹ đất có hạn nhưng số người sinh sống đông nên diện tích đất ở bị thu hẹp. Hải Phòng là thành phố đang phát triển nên cũng không tránh khỏi việc bùng nổ dân số. Mật độ xây dựng lớn, việc xử lý nền móng các công trình liền kề áp dụng trong thành phố như: móng băng cọc tre, móng bè, cọc ép.....gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình thi công. Ứng dụng thi công cọc khoan nhồi mini trong việc xử lý nền móng công trình liền kề đem lại lợi ích to lớn về chất lượng, giá thành và cả thời gian thi công công trình.

2.2. Ưu điểm  

  

 

Sơ đồ thi công cọc nhồi tiết diện nhỏ

 

- Tùy theo điều kiện địa chất và tải trọng của công trình, trên tổng thể giá thành của phương án xử lý nền móng khi sử dụng cọc nhồi đường kính nhỏ hợp lý do khả năng chịu tải trên mỗi đầu cọc khá cao nên số lượng cọc trong móng giảm. Thêm vào đó phần đài cọc, giằng móng giảm thiểu do số lượng cọc ít, cọc có thể thi công sát công trình bên cạnh (cách>=10cm) nên không phải thiết kế đài cọc kiểu consol dẫn đến làm giảm kích thước đài cọc. 

- Thiết bị thi công nhỏ gọn nên có thể thi công trong điều kiện xây dựng chật hẹp. Không gây ảnh hưởng đối với phần nền móng và kết cấu của các công trình kế cận.

- Độ an toàn trong thiết kế và thi công cao. Bê tông được đổ liên tục từ đáy hố khoan lên trên nên tránh được tình trạng chấp nối giữa các cọc. Độ nghiêng lệch của các cọc nằm trong giới hạn cho phép.

- Thời gian thi công nhanh.

- Xác định địa tầng từng cọc xuyên qua một cách trực quan, từ đó có thể xác định chính xác chiều sâu cọc để đảm bảo an toàn. Xác định được độ ngầm của cọc vào tầng đất tốt. (Sét dẻo cứng, cát hạt trung, cát thô chặt vừa).

- Sử dụng tốt cho trường hợp lớp đất tốt xen kẹp bên trên lớp đất xấu mà không thể đóng hoặc ép cọc BTCT thông thường.

- Thiết bị thi công đa dạng có thể lựa chọn tùy theo mục đích và điều kiện thi công, phần lớn thiết bị được sản xuất tại Việt Nam, phụ tùng dễ thay thế.

- Dễ thi công móng và đà kiềng, khối lượng bê tông và cốt thép ít, đào đắp đất ít, không ảnh hưởng tới công trình bên cạnh hoặc ngược lại. - Đường kính cọc tăng giảm và tùy theo sức chịu tải tính toán: Ø300, 350, 400, 500, 600,…

- Không có chênh lệch giữa các tim cọc, từ đó khi tính toán cho móng & đà kiềng không cần đặt hệ số an toàn lớn, tiết kiệm được chi phí cho công trình.

- Không đào nền để làm móng, giữ nguyên sự ổn định của đất nền.

- Biết rõ ràng địa tầng, từng lớp bên dưới, từ đó có thể tính toán chính xác sức chịu tải của cọc. Khi đưa ra thực tế rất ít sai lệch, xác định địa tầng đất chịu lực tốt.

- Tính bền vững và ổn định của công trình rất cao, không bị ảnh hưởng khi nhà liền kề đào móng xây dựng, không bị nghiêng lún. - Không có khớp nối như cọc ép, đảm bảo truyền tải trọng đúng tâm.

- Dễ kiểm soát tỷ lệ trộn bê tông và cốt thép khi đổ cọc. Mác bê tông rất cao.

- Kết quả thí nghiệm thực tế:

° Cọc Ø 300 đạt 30 – 60 T/ cọc

° Cọc Ø 350 đạt 50 – 80 T/ cọc

° Cọc Ø 400 đạt 60 – 90 T/ cọc

° Cọc Ø 500 đạt 80 – 130 T/ cọc

° Cọc Ø 600 đạt 100 – 160 T/ cọc 

 

  

Thi công cọc nhồi tiết diện nhỏ

 

- Thi công mọi địa hình (kể cả trên sông)

- Tính an toàn lao động cao hơn cọc ép.

- Giá thành tương đương cọc ép.

- Có thể khoan xuyên tầng đất cứng.

- Đưa tải của công trình xuống tầng đất chịu lực (cát hạt thô)

2.3. Khuyết điểm

- Công nghệ phức tạp tốn nhiều công đoạn.

- Mặt bằng thi công sình lầy do dung dịch sét.

- Nhiều công đoạn thi công và giám sát.

2.4. Cách khắc phục nhược điểm

- Sập thành hố khoan: dùng dung dịch bùn khoan.

- Gặp đá mồ côi hoặc dị vật: mũi khoan có thể khoan xuyên qua các đá mồ côi hoặc dị vật trường hợp này chỉ sợ ở cọc ép.

2.5. Kết luận 

- Với những ưu điểm như trên cọc khoan nhồi mini xử lý nền móng các công trình loại nhỏ trong thành phố Hải Phòng là rất phù hợp và cần được áp dụng rộng rãi.

- Các công trình nên áp dụng cọc khoan nhồi mini trong việc xử lý nền móng:

+ Các công trình nhà cao tầng xây chen trong thành phố.

+ Gia cố nền cho các công trình sửa chữa, cải tạo, nâng tầng.

+ Các công trình có mặt bằng thi công chật hẹp (không thể đưa các thiết bị thông thường vào thi công).

+ Các công trình có yêu cầu về bảo đảm an toàn cho các công trình lân cận, cần tránh xảy ra tranh chấp, đền bù hư hỏng cho quá trình xây dựng.

+ Các công trình cầu, móng hàng rào, tường bao cho tầng hầm, công trình trên bờ sông… Các công trình có địa tầng xen kẹp phức tạp.  

 

Mọi chi tiết xin liên hệ:

 

 

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH NHÀ VIỆT ( VHBC )

Trụ sở chính: Tầng 7 tòa nhà Akashi - Số 10 lô 2A đường Lê Hồng Phong - Hải Phòng

  • Điện thoại: 0225 3246 545
  • Hotline: 0931 590 066
  • Email: [email protected]
  • Website: http://congtrinhnhaviet.vn/

Share: 


Công trình tiêu biểu



Gọi ngay: 0931 590 066
messenger icon zalo icon