Nhà Việt
Nhà Việt

Địa chỉ: Số 292HK1 khu đô thị Waterfont City, Cầu Rào 2 - P.Vĩnh Niệm - Q.Lê Chân - TP.Hải Phòng

Điện thoại: 0225.3246545 - Fax: 0225.3246545

0931 590 066

Kĩ Thuật: 0901 508 999

Tiếng Việt English

Tin tức và kiến thức xây dựng

Hệ vỉ kèo 2 lớp và 3 lớp

Đăng lúc : 27/03/2020 - 3:01 PM
Tác giả : Admin - 4803 Lượt xem

Trong kết cấu thép vì kèo có tác dụng kết nối các phần của bộ phận mái đỡ và giúp chống đỡ phần mái. Vì kèo, cột và dầm thép liên kết với nhau bởi các bu lông có cường độ cao, thông qua các bản mã liên kết và các tai. Đối với nhà lợp ngói có thể dùng vì kèo 2 lớp hoặc 3 lớp nhằm giảm tải trọng phần mái và giúp việc thi công nhanh chóng. Nếu bạn đang phân vân lựa chọn loại nào cho công trình của mình thì hãy theo dõi bài viết dưới đây của Chúng tôi.

 

1. Vì kèo thép 2 lớp

 

Vì kèo 2 lớp là sự kết hợp của các vì kèo chữ A tạo thành một giàn khung kèo nâng đỡ phần mái ngói bên trên và bên dưới sử dụng đóng trần la phông, trần thạch cao.

 

2.1. Xà gồ

 

Các thanh xà gồ TC75.75 (cao 75mm dày 7.5 dem ) được liên kết với nhau bằng vít tự khoan cường độ cao tạo thành hình chữ A, có các thanh chống đơn giằng bụng TC75.75. Gót các vì kèo chữ A này được định vị vào dầm bê tông bằng PAD liên kết và bulong nở.

 

- Theo bản vẽ thiết kế chi tiết mà tất cả các vì kèo chữ A được lắp đặt cùng lúc giúp vì kèo chữ A đạt chính xác tuyệt đối 100%.

 

- Khoảng cách tối ưu giữa các vì kèo chữ A từ 1m – 1,2m tạo thành tổ hợp vì kèo chữ A mà chúng tôi gọi là hệ vì kèo 2 lớp.

 

- Khoảng cách vượt nhịp kinh tế của mái ngói là 12m.

 

2.2. Mè (li tô)

 

− Sử dụng mè TS 40.48 (cao 40mm dày 4.8 dem). Tùy vào loại ngói mà phân chia khoảng cách mè cho phù hợp.

 

Chú ý:Nếu hệ mái có các góc đâm vào nhau thì sử dụng mái xối âm giữa các khe góc của ngói để ngăn thấm nước vào trong mái nhà.

 

 

Máng xối âm

 

2.3. Tiêu chuẩn thiết kế

 

− Tiêu chuẩn tải trọng và tác động

 

+ TCVN 2737 – 1989

 

+ AS1170.1 – 1989

 

+ AS1170.2 – 1989

 

+ Tiêu chuẩn ÚC AS/NZ 4600 – 1996

 

+ Độ võng kèo theo phương đứng = L/250

 

+ Độ võng xà gồ theo phương đứng = L/150

 

− Cường độ vít liên kết

 

+ Vít liên kết tự khoan mạ kẽm 12 – 14 x 20mm − HEX có cường độ chịu cắt ≥ 6,8 KN

 

+ Buloong nở M12x150

 

− Tiêu chuẩn tính toán thiết kế AS/NZ 4600 – 1996

 

Trọng lượng thiết kế

 

− Tĩnh tải (kg/m2)

 

+ Ngói: 60 kg/m2 (n =1.1)

 

+ Trọng lượng bản thân kèo: 15kg/m2

 

+ Trần: 10 kg.m2

 

− Hoạt tải: 30 kg/m2 (n = 1.2)

 

2.4. Ưu điểm

 

− Nguyên liệu của các thanh xà gồ TC75.75 và mè TS40.48 được làm từ thép lá mạ hợp kim nhôm kẽm cường độ cao Zincalume G550 AZ100 (G550 là độ bền kéo cao nhất của thép, AZ100 là độ mạ của thép 100g/m2)

 

+ Tính chất của hợp kim nhôm kẽm này là độ bền cao, chống gỉ sét, cách nhiệt tốt.

 

− Trọng lượng của hệ vì kèo 2 lớp này cực kỳ nhẹ giúp giảm tải trọng hệ mái, nên cũng giảm thiểu chi phí móng và kết cấu.

 

− Thiết kế hiện đại, thi công nhanh chóng, chính xác theo tiêu chuẩn quốc tế.

 

− Hệ vì kèo 2 lớp được thiết kế phù hợp với mọi hình dạng mái và các hệ mái khác như: mái bê tông, mái tôn.

 

− Giá thành rẻ hơn so với hệ kèo bằng gỗ, sắt hộp hay sắt V.

 

− Vận chuyển đi xa dễ dàng, linh hoạt nên chúng tôi có thể nhận thi công toàn quốc

 

− Sản phẩm được công ty bảo hành chống cong vênh 24 tháng, bảo hành lớp mạ 20 năm

 

Vì kèo 2 lớp ứng dụng trong các mái đóng trần, không sử dụng không gian tầng áp mái.

 

 

Vì kèo 2 lớp

 

2. Vì kèo thép 3 lớp

 

2.1. Xà gồ

 

Các thanh xà gồ TC100.75 ( cao 100mm dày 7.5 dem ) được thiết kế 1 bên cánh 49mm và ên cánh còn lại 51mm để có thể dễ dàng ốp đôi lại với nhau. Dùng vít tự khoan cường độ cao cố định cây xà gồ rồi định vị vào dầm bê tông bằng Bát liên kết và bulong nở để làm đòn tay.

 

Khoảng cách tối ưu giữa hai cây xà gồ từ 800mm – 900mm và độ vượt nhịp tối ưu rơi vào khoảng ≤ 4,5 m để đảm bảo khả năng chịu lực của kết cấu.

 

Sau khi dùng 1 lớp xà gồ làm đòn tay thì chúng ta sẽ sử dụng thanh TC 75.75 hoặc TS 61.60 đi tiếp lớp thứ 2 để làm cầu phong.

 

Khoảng cách tối ưu để đảm bảo khả năng chịu lực giữa hai cây cầu phong từ 1100mm – 1200mm.

 

2.2. Mè (li tô)

 

Sau 2 lớp đầu đến lớp thứ 3 là lớp mè (li tô). Sử dụng mè TS 40.48 (cao 40mm và dày 4.8 dem). Tùy thuộc vào loại ngói sử dụng mà phân chia khoảng cách mè cho phù hợp.

 

2.3. Tiêu chuẩn tải trọng và tác động

 

CVN 2737 – 1989

 

+ AS1170.1 – 1989

 

+ AS1170.2 – 1989

 

+ Tiêu chuẩn ÚC AS/NZ 4600 – 1996

 

+ Độ võng kèo tại phương đứng = L/250

 

+ Độ võng xà gồ tại phương đứng = L/150

 

− Cường độ vít liên kết

 

+ Vít liên kết tự khoan mạ kẽm 12 – 14 x 20mm − HEX có cường độ chịu cắt ≥ 6.8 KN

 

+ Buloong nở M12x150

 

− Tiêu chuẩn tính toán thiết kế AS/NZ 4600 – 1996

 

 

2.4. Trọng lượng thiết kế

 

Tĩnh tải (kg/m2)

 

+ Ngói: 60 kg/m2 (n =1.1)

 

+ Trọng lượng bản thân kèo: 15kg/m2

 

+ Trần: 10 kg.m2

 

Hoạt tải: 30 kg/m2 (n = 1.2)

 

2.5. Ưu điểm

 

Nguyên liệu từ lá mạ hợp kim nhôm kẽm với cường độ cao nên có độ bền cao, chống gỉ đồng thời cách nhiệt tốt. Trọng lượng bản thân hệ vì kèo 3 lớp này cực kỳ nhẹ giúp giảm tải trọng cho phần mái, qua đó giúp giảm thiểu chi phí móng và kết cấu.

 

Được ứng dụng trong các mái không đóng trần, tận dụng không gian tầng áp mái.

 

 

Vì kèo 3 lớp

 

Phụ thuộc vào yêu cầu và công năng sử dụng công trình mà Chủ đầu tư lựa chọn loại vì kèo phù hợp hoặc tìm đến đơn vị uy tín, chuyên nghiệp để được tư vấn hiệu quả.

 

Nhà Việt PMC là nhà thầu chuyên thi công lắp ghép nhà thép có kinh nghiệm 10 năm. Toàn bộ các cấu kiện thép được gia công tại xưởng, cùng với đội ngũ kỹ sư KTS có nhiều kinh nghiệm đã và đang tạo ra hàng trăm công trình trên cả nước. Chúng tôi cam kết đem đến công trình có kết cấu bền vững lâu dài, tính thẩm mỹ cao, phù hợp với giá trị mà Quý khách hàng đưa ra.

 

Mọi chi tiết xin liên hệ:

 

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH NHÀ VIỆT ( NHAVIETPMC )

Trụ sở chính: Số 269 Phạm Văn Đồng - Dương Kinh - Hải Phòng

 

  • Điện thoại: 0225 3246 545
  • Hotline: 0931 590 066
  • Email: congtrinhnhavietvn@gmail.com
  • Website: http://congtrinhnhaviet.vn/

Share: 


Công trình tiêu biểu



Gọi ngay: 0931 590 066
messenger icon zalo icon